10. Khoa Thận Niệu10.2. Ống soi niệu
10.2.1.1 Ống soi niệu quản bán cứng dùng trong phẫu thuật nội soi niệu quản và tán sỏi niệu quản ngược dòng bằng laser
10.2.1.1 Ống soi niệu quản bán cứng dùng trong phẫu thuật nội soi niệu quản và tán sỏi niệu quản ngược dòng bằng laser
Code No: 10020101
Xuất xứ: Đức
Bảo hành: 12 tháng
10.2.1.1. Ống soi niệu quản bán cứng dùng trong phẫu thuật nội soi niệu quản và tán sỏi niệu quản ngược dòng bằng laser
Ống soi niệu quản bán cứng dùng trong phẫu thuật nội soi niệu quản và tán sỏi niệu quản ngược dòng bằng laser
Cấu hình tiêu chuẩn bao gồm:
Ống soi niệu quản bán cứng: 01 cái
Phụ kiện tiêu chuẩn đồng bộ đi kèm gồm:
Cầu nối bốn kênh – Van ba / bốn ngã (Three / Four-way Stopcock): 01 cái
Va li đựng dây soi – Suitcase; 01 cái
Hướng dẫn sử dụng Tiếng Anh & Tiếng Việt - User manual: 01 quyển
Đặc tính và thông số kỹ thuật :
Ống soi niệu bán cứng là thế hệ mới được làm bằng những sợi quang học.
Vỏ ngoài Ống soi được làm bằng kim loại cứng (bằng thép không gỉ chất lượng cao tối ưu hoá quá trình phẫu thuật; làm sạch và khử trùng).
Ống soi được thiết kế đủ cứng để đi qua miệng niệu quản và những đoạn uốn khúc của bàng quang và niệu quản.
Đầu ống soi có đầu có dạng hình tam giác. Với thiết kế thế hệ mới này giúp dễ đưa Ống soi qua miệng bàng quang và niệu quản.
Phần đầu Ống soi, kích thước thay đổi từ 8 4,9-6,5 | 8,1-9,3 Fr.. Phần thân Ống soi 4,9-6,5 | 8,1-9,3 Fr.. Thiết kế này giúp cho Ống soi vững chắc và có tác dụng nong dần bàng quang và niệu quản khi soi lên cao.
Chiều dài Ống soi 425mm có thể soi đến đoạn niệu quản lưng ở nam và đến bể thận ở nữ.
Ngược lại chiều dài Ống soi 425mm đủ để đến được bể thận ở nam.
Ống soi được thiết kế có hai kênh riêng biệt khi đưa dụng cụ vào thao tác mà không làm giảm dòng chảy nước tưới rửa. Đó là một kênh thao tác có kích thước 8 4,9-6,5 | 8,1-9,3 Fr. đủ để đưa dụng cụ có kích thước nhỏ hơn 8 4,9-6,5 | 8,1-9,3 Fr. (dụng cụ chuẩn có kích thước 3Fr) và một kênh cho nước tưới rửa có kích thước từ 1.0Fr đến 5.0Fr.
Với ống soi có đường kính vừa phải, phù hợp (thường là 8 4,9-6,5 | 8,1-9,3 Fr.), có đường nước tưới rửa liên tục và có 1 kênh dụng cụ (để khi tán sỏi 1 kênh đi que tán hoặc đi rọ giữ sỏi).
Ngoài ra cũng cần có những dụng cụ kèm theo khác như: Bộ nong niệu quản, kềm sinh thiết, kềm lấy sỏi, kềm bóp sỏi, rọ lấy sỏi, Guide wire,...
Thông số kỹ thuật:
Kênh làm việc: 4,0 Charr
Chiều dài làm việc hiệu quả: 425 mm
Hướng nhìn: 50
Góc nhìn: 850.
Đường kính: 4,9-6,5 | 8,1-9,3 Fr
Dây quang học truyền ánh sáng được gắn bên trong ống.
Thị trường nhìn rộng.
Được tạo ra từ các lăng kính dạng thanh, nối tiếp nhau.
Cường độ ánh sáng phân đều cho toàn bộ phẫu trường (từ trung tâm đến ngoại vi).
Có thể làm tăng độ sáng và rõ nét các tổ chức mô, mà không gây bỏng các tổ chức mô vì chỉ cần cường độ ánh sáng thấp cũng có thể xem rõ được tổ chức mô.
Có thể làm tăng độ sáng và rõ nét các tổ chức mô lên 2,5 lần, mà không gây bỏng các tổ chức mô vì chỉ cần cường độ ánh sáng thấp cũng có thể xem rõ được tổ chức mô.
Vùng tối ảnh: được thiết kế đặc biệt. Sử dụng hai chùm ánh sáng để tạo ra không gian ba chiều cho vùng thao tác. Cải thiện định hướng, tăng tỉ lệ làm việc và an toàn.
Độ phân giải cao: hệ thống thấu kính quang học có chất lượng cao để đảm bảo độ sáng và chiếu sáng đầy đủ cho cấu trúc.
Tương thích với dây dẫn sáng của Storz/ Wolf/ ACMI.