Máy chính đo niệu dòng đồ - Urodynamic System: 01 cái
Phụ kiện tiêu chuẩn đồng bộ đi kèm: 01 bộ bao gồm
Bộ máy vi tính và máy in màu - PC14 PC HP EliteOne G1 ALL-IN-ONE (Code: XPC14): 01 bộ
CPU với Core i5 - PC All-in-one with CPU Intel Core i5 4570S 2.9 GHz, 4 GB: 01 cái
Ram, ổ cứng 500GB và Màn hình cảm ứng LCD 23inch Full HD; Wifi; bàn phím ngoài; chuột; webcam và phần mềm Ms-Office 2013; Window 8 - RAM, Hard Disk 500 GB, DVD±RW DL, LCD 23" Full HD; Touchscreen, Intel HD Graphics, WiFi, keyboard and optical mouse, webcam, S.O. Windows 8 Professional Ms-Office 2013: 01 cái
Máy in màu HP - Printer Hp Desk Jet Colour: 01 cái
Xe đẩy chuyên môn dành cho máy đo niệu động học - Professional Trolley for Uro & Gi (Code: CMP-PS): 01 cái
Module niệu động với máy bơm - Urodynamic module with pump (Code: SAU-URO): 01 cái
Key phần cứng (Giấy phép phần mềm) - Hardware key (software license) (Code: UHK): 01 cái
Phần mềm đo niệu động học - Urodynamic software (PC 3000): 01 cái
Phần mềm đo được: Niệu dòng đồ (uroflowmetry); Áp lực bàng quang (cystometry); Áp lực dòng chảy (Pressure flow studies); Áp lực niệu đạo (UPP - urethral pressure profile); Áp lực lúc són tiểu (valasalva and cough leak point pressure) - Software package for uroflowmetry, cystometry, pressure flow study, urethral pressure profile, valasalva and cough leak point pressure.
Module của áp lực với cáp tăng gấp bốn lần, kẹp và tay giữ - Module of pressure with quadruple cable, clamp and holder (Code: SAU-LG): 01 cái
Đầu dò logicall áp lực tái sử dụng - Reusable pressure transducer logicall (Code: MX960P1): 03 cái
DPSS với van đầu nối 02 kênh - DPS dome with two stopcocks (Code: MX960X2SCP1): 10 cái
Kênh điện cơ cho điện cực bề mặt - Electromyography channel for surface electrodes (Code: SAU-EMG/LS): 01 cái
Bộ lưu lượng dòng chảy với chậu hứng, chân đứng và phụ kiện cho các đơn vị SAU - Flow channel complete with load cell, stand and accessories for unit SAU (Code: FLW4/SAU): 01 cái
Ghế có ngăn có thể điều chỉnh và dễ dàng lau chùi - Commode Chair maybe adjustable and easy to clean (Code: MCH1): 01 cái
Ống thông kéo dùng 01 lần mod 2011 - Catheter puller, mod 2011 disposable (Code: WTH4): 01 cái
Bộ ống bơm LT 3011 - Pump tubing set LT 3011 (Code: TP-LT2): 10 cái
Mở rộng đường niệu - Extension line 2,5x1800 mm, PVC (Code: EXT-180): 30 cái
Ống thông bàng quang 2 kênh 6 Fr – 2 Way catheter for cystometry - PFS, 6 Fr (Code: 2CYS-6): 10 cái
Ống thông quàng quang 03 kênh và Áp lực niệu đạo (UPP) trong PVC 8 Fr cho Áp lực bàng quang (Cystometry), Áp lực niệu đạo (Urethral Cystometry) và hồ sơ áp lực niệu đạo Urethral Pressure profile – 3 Way catheter for cystometry and UPP in PVC, 8 Fr For Cystometry, Urethral Cystometry and Urethral Pressure profile (Code: 3OMNI-8P): 10 cái
Ống thông trực tràng 2 kênh loại có bóng, 12 Fr trong PVC; 16 x 30 mm, ống thông trong pebax dài 40 cm, 12 Fr. Hoàn toàn không có nhũ dịch – 2 Way rectal balloon catheter, 12 Fr Balloon in PVC, 16 x 30 mm, cannula in PEBAX 40 cm long, 12 Fr. Completely latex-free (Code: 2AR-12T): 10 cái
Van 03 ngã - 3 Way stopcock (Code: SC3): 05 cái
Dây với điều chỉnh lưu lượng dòng chảy - Line with flow regulator (Code: 01P612E5): 10 cái
Bề mặt gel điện cực 23x30 mm với cáp dài 35 cm với hộp 30 cái - Surface gelled electrode 23x30 mm with cable 35 cm long. Box of 30 pcs (Code: F9053N): 01 hộp
Hướng dẫn sử dụng Tiếng Anh & Tiếng Việt: 01 bộ
Đặc tính và thông số kỹ thuật của máy:
Niệu động học là xét nghiệm cận lâm sàng thường dùng trong tiết niệu. Nó đánh giá chức năng chứa đựng tống xuất của cả bàng quang và niệu đạo.
Niệu động học giúp bác sĩ đánh giá cơ của bàng quang và cơ thắt có còn tốt hay không để giải thích, chẩn đoán một số bệnh trong Tiết niệu học.
Trước đây, các bệnh đường niệu chỉ được chẩn đoán một cách mò mẫm, chủ yếu dựa trên lâm sàng, thiếu dữ kiện. Các bác sĩ cũng đã tự chế tạo một loại máy đo áp lực bàng quang nhưng nó được vận hành theo kiểu thủ công; biểu đồ được vẽ bằng tay, vừa mất công vừa không chính xác.
Với thiết bị đo niệu động học hiện đại PS của Ý với 5 phép đo, bao gồm:
Niệu dòng đồ (uroflowmetry)
Áp lực bàng quang (cystometry)
Áp lực dòng chảy (Pressure flow studies)
Áp lực niệu đạo (UPP - urethral pressure profile)
Áp lực lúc són tiểu (valasalva and cough leak point pressure)
Ngoài ra máy còn có chức năng chẩn đoán những bệnh lý rối loạn đường tiểu dưới như: tiểu không kiểm soát, khó tiểu, phì đại tiền liệt tuyến hay hẹp niệu đạo..., các Bác sĩ có thể xác định bệnh chuẩn xác, giúp điều trị bệnh nhân nhanh chóng hơn, tỷ lệ khỏi bệnh cao hơn.
Thông số hiển thị: Pves, Pabd, Pdet, EMG (tùy chọn thêm).
Các thông số đo niệu dòng hiển thị (uroflow report): dung tích nước tiểu (voided volume), thời gian đi tiểu (voided time), flow time, hesitancy, tốc độ dòng tiểu tối đa (max flow rate), tốc độ dòng tiểu trung bình (average flow rate), thời gian đạt tốc độ dòng tiểu lớn nhất (time to max flow rate).
Hiện nay, đo niệu động học hầu như là phương pháp duy nhất giúp tiếp cận chức năng của bàng quang và niệu đạo. Đây là phương pháp giúp đánh giá chính xác chức năng đường tiểu dưới, nhằm xác định nguyên nhân của rối loạn đi tiểu từ bàng quang: tăng hoạt động, giảm hoạt động, kích thước nhỏ,… hay niệu đạo: co thắt cơ niệu đạo, bất tương hợp bàng quang niệu đạo để giúp quyết định điều trị phù hợp mà các xét nghiệm nước tiểu thông thường hay các chẩn đoán hình ảnh không thể mang lại được.
Hệ thống đo niệu động học đầy đủ chức năng không dây dễ dàng sử dụng.
Hệ thống được gắn trên một trục xe đẩy chắc khỏe có bánh chân nhỏ. Giải pháp tích hợp với máy vi tính và máy in. Xe đẩy của toàn bộ hệ thống có 4 bánh xe xoay (2 với phanh).
PS được dựa trên một mô-đun tiên tiến, cung cấp khả năng đo niệu động học tiên tiến nhất.
Kênh áp lực:
Các kênh áp lực tương thích cả với bộ chuyển đổi bên ngoài cho ống thông nước tưới máu và ống thông trạng thái rắn được sản xuất bởi Unisensor, Gaeltec, Millar và những Công ty khác.
Dụng cụ kéo:
Các dụng cụ kéo ống thông được điều khiển thông qua phần mềm hoặc điều khiển từ xa bằng tia hồng ngoại.
Niệu dòng đồ (uroflowmetry):
Các niệu dòng đồ (uroflowmetry) được kết nối với chính bằng phương tiện của một dây cáp 8 m dài hoặc bởi một mô-đun không dây để nó có thể được đặt ở một nơi riêng tư để làm cho bệnh nhân thoải mái hơn.
Ghế có lỗ:
Ghế có thể điều chỉnh và dễ dàng để làm sạch.
Xe đẩy:
Tất cả các hệ thống đều gộm chung trong một cấu hình, trên một xe đẩy có 4 bánh xe trục cao cấp (tất cả các bánh đều có phanh). Xe đẩy có 2 ngăn với 1 ngăn trượt phía trên để đặt cho bàn phím và chuột.
Nó được cung cấp với một cây treo dịch truyền IV để gác ống thông và các mô-đun đầu dò áp lực.
Đơn vị hút:
Đơn vị hút có thể tích hợp lên đến 16 kênh; áp suất, điện cơ, lưu lượng, khối lượng và và phát hiện áp lực lúc són tiểu (leak point pressure). Nó bao gồm một máy bơm nhu động với 4 con lăn.
Các bộ vi xử lý có khả năng tỷ lệ lấy mẫu cao.
Máy đo niệu động học PS làm việc với gói phần mềm PC3000:
PC3000 là một chương trình thực hiện và phân tích tất cả các nghiên cứu niệu động học trong vài giai đoạn. Nó bao gồm các tính năng sau:
Cơ sở dữ liệu (MS Access và tương thích SQL);
Báo cáo y tế tự động dựa trên các mẫu thiết lập sẵn và tùy biến.
Nghiên cứu kết quả, biểu đồ và dữ liệu thô có sẵn trên MS Office (Excel, Power Point, Word).
Nó bao gồm các chương trình quan trọng: Nó hiển thị hình ảnh cho tất cả các chương trình đo ICS. Khả năng tùy chỉnh các kết hợp của các phép đo cho kết quả mục tiêu, tiết kiệm thời gian kiểm tra có giá trị (ICS, nomograms Schafer’s nomograms, Abrams and Griffith's plot, Gohniem, Liver pool nomograms, Siroky nomograms, Blaivas and Groutz).
Rủi ro không mong đợi:
Nhờ có chương trình lưu tự động và phục hồi tính năng. Nếu vì lý do nào đó nghiên cứu bị gián đoạn thì trên màn hình sẽ hiển thị màu một màu đen để rút máy ra khỏi nguồn điện. Sau đó máy khởi động lại từ điểm mà nó bị gián đoạn.
Bề mặt điện trở kháng (Kohm):
Điện cơ với việc kiểm tra của các điện trở da để đảm bảo điện cực tiếp xúc tốt.
Các tính năng khác:
Chức năng thống kê tiên tiến nhất. Để so sánh một số xét nghiệm và hoặc để xuất dữ liệu ra MS Excel.
Tự động cho phép phát hiện hoặc hủy bỏ các dữ liệu ghi sai mà có thể dẫn đến đánh giá sai lại khi các cơ sỏ dữu liệu hoặc một chi tiết nào của hệ thống bị lỗi chưa được khắc phục.
Nhờ khả năng xem lại lịch sử hoạt động của hệ thống giúp cho người quản lý hoặc người sử dụng có thể xem lại và nhớ lại các giai đoạn quan trọng trong khi thực hiện nghiên cứu.
PC 3000 được thiết kế để trở thành một phần của hệ thống mạng. Nó tương thích với DICOM và các tiêu chuẩn khác.
Đây là một hệ thống chẩn đoán tiên tiến để đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân.
Khả năng tiếp cận dễ dàng với các kênh cho phép các người sử dụng có thể dễ dàng thay đổi các loại đầu dò theo nhu cầu của nghiên cứu.
Hệ thống có thể được cấu hình trên một xe đẩy duy nhất (tất cả trong một hệ thống) hoặc trong hai xe đẩy khác nhau: đơn vị và kiểm soát bệnh nhân đơn vị kết nối không dây.
Tốc độ hút của ống thông được điều khiển thông qua phần mềm hoặc điều khiển từ xa.
Điều khiển hồng ngoại từ xa để xử lý các chức năng chính.
Remote hỗ trợ từ xa cho y tá và để nâng cấp phần mềm.
Phân tích chi tiết áp suất lưu lượng nghiên cứu của niệu dòng đồ (uroflowmetry), áp lực bàng quang (cystometry).
Ống thông:
Chúng tôi cung cấp một loạt các ống thông, các đường phát triển trong một cách chặt chẽ với các urodynamists kết hợp.
Giúp cho bệnh nhân thoải mái tối đa với các phép đo tốt nhất có thể.
Các ống thông được thực hiện trong vật liệu chất lượng cao như PEBAX và PVC, thử nghiệm rộng rãi để đáp ứng nhu cầu của các nghiên cứu niệu động học.
PS có thể được mở rộng với các tùy chọn sau:
Video đo niệu động học kết hợp với hệ thống X-quang hoặc hình ảnh siêu âm và đoạn phim ngắn với hình ảnh niệu động học được phục hồi lại.
Phản hồi sinh học cho việc phục hồi sàn chậu trong trường hợp tiểu không tự chủ.
Thực quản và hậu môn trực tràng nhu động: để đánh giá nhu động đường tiêu hóa;
Whitaker thử nghiệm để nghiên cứu chức năng của đường tiết niệu trên.
Cavernosometry để đánh giá rối loạn cương dương (không có ở Hoa Kỳ).
Mô-đun bệnh học thần kinh: Nó nghiên cứu độ trễ dây thần kinh vận động âm hộ, phản xạ xương cùng, EMG đơn giản và EMG định lượng.
Thông số kỹ thuật:
Đầy đủ các chương trình.
Lên đến 12 kênh hiển thị.
Bộ chuyển đổi dòng chảy trọng lượng tế bào không dây hoặc có dây.
ICS & người dùng định nghĩa đánh dấu sự kiện:
Hiển hị tất cả các hình ảnh cho tất cả các chương trình ICS đo.
Khả năng tùy chỉnh các kết hợp của các phép đo cho kết quả mục tiêu, tiết kiệm thời gian kiểm tra có giá trị.
Thực quản bắt buộc, đo áp lực hậu môn trực tràng và kích thích hoặc khả năng phản hồi sinh học.
Hiển thị tất cả 8 kênh dữ liệu lâm sàng có liên quan.
Với 3 áp lực trực tiếp.
Đo niệu dòng đồ, áp lực bàng quang, điện cơ vùng tầng sinh môn, áp lực són tiểu và khảo sát mối tương quan áp lực - niệu dòng đồ.
Hiển thị khối lượng truyền như là một dạng sóng cho xu hướng phân tích.
Với ICS thì người dùng có thể đánh dấu dữ liệu cần kiểm tra.
Thiết lập lại mẫu báo báo.
Tự động in báo cáo ra bên ngoài.
Hệ thống vận hành trên Window XP Pro hoặc Window 7.
Tạm dừng nghiên cứu và xem lại dữ liệu trong suốt quá trình kiểm tra.
Cá nhân người sử dụng có thể thiết lập các bước thủ tục để xem lại các dữ liệu đã phân tích và báo cáo tổng hợp.
Phạm vi phân tích đầy đủ và in báo cáo ra bên ngoài.
Phạm vi phân tích cho tất cả các chương trình đo niệu dòng đồ.
Có thể điều khiển bằng giọng nói.
Màn hình điều khiển bằng cảm ứng với màn hình lớn.
Máy in không dây.
Xuất báo cáo qua phần mềm MS Office bằng đồ thị hoặc dữ liệu thô.
Có thể tùy chỉnh báo cáo.
Tương thích phần mềm Dicom.
Kênh áp lực có thể nâng cấp lên đến 8 kênh.
Lựa chọn kênh hiển thị lên đến 24 kênh.
Lựa chọn lưu dữ liệu Video theo tiêu chuẩn hoặc theo định dạng HD.